từ mới bài 7
Bài viết sau đây có đủ 1200 từ vựng HSK 4. Bao gồm nghĩa, cách đọc và hướng dẫn cách viết đầy đủ. Chuyển đến nội dung. Menu. Trang chủ; Học Online. Sơ Cấp Miễn Phí; Học tiếng trung qua bài hát; 214 bộ thủ tiếng trung;
Từ tượng hình. - Rón rén, lực điền, chỏng queo. 2. Năm từ tượng hình gợi tả dáng đi. - Tất bật, hùng hục, thoăn thoắt, lom khom, rón rén. 3. Phân biệt ý nghĩa tượng thanh tả tiếng cười: - Ha hả: cười thành tiếng rất to, rất sảng khoái. - Hì hì: cười tiếng nhỏ
TỪ VỰNG MINNA NO NIHONGO BÀI 7. Để trang bị đầy đủ kiến thức để thi N5, N4 và N3 thì bộ giáo trình Minna no nihongo quả là một lựa chon sáng suốt. Minna no nihongo là bộ giáo trình tiếng Nhật dành cho cấp độ sơ cấp và trung cấp, ngoài ra bộ giáo trình này còn được sử
Tổng hợp từ vựng Unit 7 Tiếng Anh 11 mới. Getting started trang 18 Unit 7 SGK Tiếng Anh 11 mới. Work in pairs. Complete each sentence with no more than three words. Complete the following simplified diagram of Viet Nam's education system with the appropriate words from the box. Look at the table of the British state-run
Sách có tổng cộng 8 phần, từ phần 1-6 sách sẽ giúp bạn nâng cao vốn từ vựng bằng những chủ đề thông minh và nhiều bài tập luyện tập hay. Phần 7 sẽ là 6 bài test kỹ năng reading nhằm giúp bạn review lại kiến thức đã học, và cũng một phần tăng thêm kỹ năng reading.
Site De Rencontre Pour Seropositif Gratuit. Giáo trình hán ngữ 1 bài 7 - Bạn ăn gì? 你吃什么 Từ mới, bài khóa, ngữ pháp. Qua bài học này bạn sẽ sử dụng tốt trong giao tiếp ăn Từ mới 中午 zhōngwǔ Buổi trưa吃 chī Ăn饭 Fàn Cơm 食堂 Shítáng Nhà ăn 馒头 Mántou Bánh màn thầu, bánh bao chay米饭 Mǐfàn Cơm trắng 米 Mǐ Gạo 要 Yào Muốn, cần v 个 Gè cái lượng từ 碗 Wǎn bát, cái bát 鸡蛋 Jīdàn Trứng gà 鸡 jī Gà蛋 Dàn Trứng 汤 Tāng Canh 啤酒 Píjiǔ Bia 酒 Jiǔ Rượu这些 Zhèxiē Những cái này 些 Xiē Vài., những 一些 Yìxiē Một số 那些 Nàxiē Những cái kia 饺子 Jiǎozi Há cảo 包子 Bāozi Bánh bao 面条儿 Miàntiáor Mì玛丽 Mǎlì Mary II, Biến điệu của “一” 一 /Yī/ Thanh điệu gốc của “一” là thanh “一” đọc riêng rẽ, đếm số hoặc đọc số hiệu => giữ nguyên thanh Khi theo sau一 là một âm tiết thanh 1, thanh 2, thanh 3 => “一” đọc thành thanh 4Yìbān yì yuán yì běn yì shí yì nián khi phía sau nó là thanh 4 thì sẽ đọc nó là thanh yí jiàn yí kè yí piàn III, Phân tích từ vựng + ví dụ + /zhōng wǔ/ trung ngọ Buổi trưa昨天Zuótiān Hôm qua今天jīntiān Hôm nay明天míngtiān Ngày mai上午/shàngwǔ/ Buổi sáng下午/xiàwǔ/ Buổi chiều晚上/wǎnshang/ Buổi tối Lưu ý Thời gian trong tiếng Trung nói to trước bé sau.=> 今天中午 Jīntiān zhōngwǔ Trưa nay=> 今天晚上我不学汉语,明天下午我学汉语。Tối nay tôi không học tiếng Hán, chiều mai tôi học tiếng mai bạn học tiếng Anh không?+ 饭/fàn/ phạn Cơm, bữa ăn 食 饣 Bộ thực /shí/ Ăn/mǐ fàn/ mễ phàn Cơm 米 Bộ mễ /mǐ/ Gạo+ /mán tou/ màn đầu Bánh bao chay+ 面条/miàn tiáor/ Miến điều Mì sợi+方便面 /fāngbiàn miàn/+ 鸡蛋/jī dàn/ kê đản trứng 鸟 bộ điểu /niǎo/ Con chim虫 bộ trùng /chóng/ Sâu bọ鸡 /jī/ kê Con gà蛋 /dàn/ đản Trứng+ 饺子/jiǎo zi/ giảo tử Há cảo, bánh chẻo食 饣 Bộ thực /shí/+ 包子/bāo zi/ bao tử Bánh bao +吃/chī/ ngật Ăn 口 Bộ khẩu/kǒu/ Cái miệng人 Bộ nhân/rén/ Người + 食堂 /shí táng/ thực đường Nhà ăn食 饣 Bộ thực /shí/ Ăn口 Bộ khẩu /kǒu/ Cái miệng土 Bộ thổ /tǔ/ Đất去食堂 Qù shítáng去食堂吃饭 qù shítáng chīfàn 我去食堂吃饭 wǒ qù shítáng chīfàn 中午我去食堂吃饭 zhōngwǔ wǒ qù shítáng chīfàn 今天中午我去食堂吃饭 jīntiān zhōngwǔ wǒ qù shítáng chīfàn+个 /gè/ cá Cái lượng từ人 Bộ nhân /rén/ Người碗 /wǎn/ Cái bát danh từ 碗 Cáilượng từ dùng cho bát Bộ thạch石 /shí/ đá一个包子 yígè bāozi Một cái bánh bao三个馒头 sān gè mántou Ba cái màn thầu一个鸡蛋 yígè jīdàn 1 quả trứng 一碗米饭 Yī wǎn mǐfàn Một bát cơm一碗面条儿 yī wǎn miàntiáor Một bát mì. +要 /yào/ yếu Muốn, cần 女 Bộ nữ /nǚ/ Phụ nữ西 chữ tây phương Tây要 + N Cần, muốn cái gì 要 + V Cần, muốn làm gì 你要什么?Nǐ yào shénme Bạn cần gì?我要馒头 wǒ yào mántou Tôi cần bánh màn thầu你要吃米饭吗?Nǐ yào mǐfàn ma Bạn muốn ăn cơm phải không?我不要吃米饭,我要吃包子Wǒ búyào mǐfàn, wǒ yào bāozi Tôi không cần cơm, tôi cần bánh bao 你要几个包子 Nǐ yào jǐ gè bāozi Bạn cần mấy cái bánh bao我要三个包子 wǒ yào sān gè bāozi Tôi cần 3 cái bánh bao+汤 /tāng/ Canh氵Bộ 3 chấm thủy一碗汤 Một bát canh Yī wǎn tāng一碗鸡蛋汤 Một bát canh trứng gàYī wǎn jīdàn tāng+ 啤酒/pí jiǔ/ tì tửu Bia酒 /jiǔ/ tửu Rượu口 Bộ khẩu氵Bộ 3 chấm thủy酉 bộ dậu Chai nọ 白酒: báijiǔ Rượu trắng 水 shuǐ Nước 一瓶白酒 Yī píng báijiǔ Môt bình rượu trắng 一瓶水 Yī píng shuǐ Một chai nước+ /xiē/ tá Vài, những Lượng từ chỉ số nhiều 这些 /zhè xiē/ Những cái này这些人 zhèxiē rén Những người này这些汉语书 zhèxiē hànyǔ shū Những cuốn sách tiếng Trung này这些汉语书不是我弟弟的书 一些 /yì xiē/ Một số, một vài一些书 Yìxiē shū Một vài quyển sách 一些面条 yìxiē miàntiáo Môt chút mì一些啤酒 yìxiē píjiǔ Một chút bia 那些 /nà xiē/ + Danh từ Những cái kia 那些包子 Nàxiē bāozi Những cái bánh cao kia那些英文杂志是我弟弟的杂志nàxiē yīngwén zázhì shì wǒ dìdì de zázhì Những cuốn tạp trí tiếng Anh kia là của em trai tôi. A:你吃什么? Nǐ chī shénme Cậu ăn gì B:我吃一些包子 Wǒ chī yīxiē bāozi Tôi ăn vài cái bánh bao Bài khóa Bài khóa 1(在教室 Trong phòng học)麦克: 中午你去哪儿吃饭?Màikè Zhōngwǔ nǐ qù nǎ'r chīfàn? Trưa nay bạn đi đâu ăn trưa?玛丽:我去食堂Mǎlì Wǒ qù shítángTôi đến nhà ănBài khóa 2(在食堂 Ở nhà ăn)麦克: 你吃什么?Màikè Nǐ chī shénme?Bạn ăn gì玛丽:我吃馒头Mǎlì Wǒ chī mántouTôi ăn bánh bao chay麦克:你要几个?màikè Nǐ yào jǐ gè?Bạn muốn ăn mấy cái玛丽:一个。你吃吗?Mǎlì Yígè. Nǐ chī ma?Một cái thôi, cậu có ăn không?麦克 不吃,我吃米饭。你喝什么?Màikè Bù chī, wǒ chī mǐfàn. Nǐ hē shénme?Không, mình ăn cơm. Bạn uống gì?玛丽:我要一碗鸡蛋汤。你喝吗?Mǎlì Wǒ yào yī wǎn jīdàn tāng. Nǐ hē ma?Mình 麦克:不喝,我喝啤酒。Màikè Bù hē, wǒ hē Zhèxiē shì shénme?麦克:这是饺子,这是包子,那是面条。Màikè Zhè shì jiǎozi, zhè shì bāozi, nà shì các bạn học tiếng Trung vui vẻ và hiệu quả!
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 7Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 7 Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 7 Có thể bạn quan tâm Trung tâm dạy tiếng Hàn ở Hải Phòng 23. Cấu trúc 는데요/은데요/ㄴ데요. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Quốc này dùng để giới thiệu một tình huống nào đó và đợi sự hồi âm của người nghe đưa ra hoặc giải thích hoàn cảnh trước khi đặt một câu hỏi, mệnh lệnh hay đề nghị. Sử dụng 은/는데요 làm cho câu nói mềm mại hơn so với khi không dùng. Từ chối một lời đề nghị một cách lịch sự vì nó có tác dụng làm cho câu nói mềm mại hơn so với -아/어요. Động từ kết hợp với는데요 dù cho động từ đó có patchim hay không, tính từ kết hợp với은데요/ㄴ데요, có patchim dùng은데요, không có patchim dùngㄴ데요. Ví dụ 지금 식당에 가는데요. 나와 같이 갈까요? Giờ tớ đi nhà hàng đây. Cậu có đi với tớ không? 지갑이 예쁜데요. 살까요? Chiếc ví này đẹp mà. Cậu muốn mua không. *Tuy nhiên cũng có một số trường hợp bất quy tắc như động từ 싶다 sẽ kết hợp với은데요. Ví dụ 저는 딸기를 사고 싶은데. 어디에서 맛있는 딸기를 살까? Tớ muốn mua dâu tây. Có thể mua dâu tây ngon ở đâu được nhỉ? Trong trường hợp thì quá khứ thì động từ vẫn sẽ kết hợp với는데요 었/았/였는데요. 에제 이 옷을 샀는데. 어때? è Hôm qua tớ đã mua cái áo này đây. Cậu thấy nó thế nào? từ 에게서/한테서 từ ai đó… Trợ từ này được sử dụng với danh từ chỉ người, khi mà hành động của động từ bắt đầu từ người đó. Nó thường đi với các động từ như 배우다, 듣다, 받다, 빌리다. 께서 là hình thức kính ngữ. Ví dụ 선생님께서 한국말을 배웠어요. Tôi đã học tiếng Hàn từ giáo viên. 친구한테서 그 이야기를 들었어요. Tôi đã nghe câu chuyện đó từ người bạn của tôi. trúc 으면 Cấu trúc này được sử dụng để chỉ ra mệnh đề đầu tiên là giả định và điều kiện của mệnh đề tiếp theo. Từ có patchim dùng으면, không có patchim dùng면. Ví dụ 바쁘지 않으면 내일 만날까? Nếu cậu không bận gì thì ngày mai gặp nhau nhé. 많이 아프면 학교에 가지 마세요. Nếu ốm quá thì đừng đến trường nữa. 26. Cấu trúc 을/ㄹ 거예요.có lẽ, sẽ… a. Nếu chủ ngữ là ngôi thứ nhất, hai thì nó chỉ ra dự định của người nói. Trong trường hợp này chỉ kết hợp với động từ, động từ có patchim dùng을거예요, không có patchim dùngㄹ 거예요. Ví dụ 오늘 저녁에 비빔밥을 먹을 거예요. Tối nay tôi sẽ ăn bi bim bap 내년에 한국으로 유학을 갈 거예요. Sang năm tôi sẽ đi du học Hàn Quốc b. Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3, thì nó chỉ ra giả định hoặc suy đoán của người nói, trong trường hợp này có thể sử dụng được cả với động từ và tính từ. Ví dụ 이번 겨울에 좀 추울 거예요. Mùa đông năm nay có lẽ sẽ lạnh hơn. 기차가 곧 도착할 거예요. Chắc tàu sẽ đến sớm thôi. 27. Trợ từ 만 chỉ…, vừa mới… Trợ từ đi với danh từ hoặc trạng từ để thể hiện tính tính chất với nghĩa là “chỉ, vừa mới”. Ví dụ 한 개만 줘 Cho tớ một cái thôi. 잠깐만 기다리세요. Đợi tôi chỉ một chút thôi. 당신만 사랑해요. Anh chỉ yêu mình em. Xem thêm Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 8 Đây là website chính của Comments
từ mới bài 7